Học tiếng Anh cho mọi người

Tiếng Anh hiệu quả với những phương pháp học nhanh, học với người bản ngữ, tự tin giao tiếp tiếng AnhTiếng Anh hiệu quả với những phương pháp học nhanh, học với người bản ngữ, tự tin giao tiếp tiếng Anh.

Cách học tiếng Anh hiệu quả nhất

Tiếng Anh cho mọi người, tiếng Anh giao tiếp, ngữ pháp, từ vựng tiếng Anh theo chủ đề, dễ học, học nhanh, nhớ lâu.

Tiếng Anh IELTS cho mọi người

Chứng chỉ tiếng Anh với những phương pháp, cách học và tài liệu học phù hợp nhất.

Cách học tiếng Anh online cho trẻ em hiệu quả

Cách dạy và học tiếng Anh online cho trẻ em, kiến thức tiếng Anh phù hợp giúp trẻ học nhanh, nhớ lâu.

Tự học tiếng Anh hiệu quả

Cách tự học tiếng Anh hiệu quả với những kênh học tiếng Anh, tài liệu học tiếng Anh phù hợp nhất cho mọi người.

Cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ lớp 1 tại Alokiddy

Cuốn sách học tiếng Anh cho học sinh lớp 1 Kid’s Friends Starter 1 của Alokiddy biên soạn riêng dành cho học sinh tại trung tâm tiếng Anh Alokiddy. Cuốn sách mang đến cho các em học sinh lớp 1 những bài học tiếng Anh thú vị và bổ ích. Những bài học tiếng Anh này mang đến cho các em những nội dung học tiếng Anh mới, giúp các em có thêm những kiến thức tiếng Anh và học tiếng Anh theo chuẩn chung Châu Âu. Hãy cùng Alokiddy tìm hiểu nội dung cuốn sách học tiếng Anh cho học sinh Kid’s Friends Starter 1 này nhé!

Cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ lớp 1 tại Alokiddy

Cuốn sách học tiếng Anh cho học sinh lớp 1 Kid’s Friends Starter 1 được Alokiddy biên soạn với nội dung tập trung dành cho trẻ học tiếng Anh từ 5-6 tuổi. Nội dung là những bài học tiếng Anh theo từng unit, mỗi unit là một bài học theo chủ điểm khác nhau giúp các em học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn. Về nội dung thì cuốn sách được chia thành 2 cuốn với mỗi cuốn bao gồm 11 bài. Cụ thể như sau:

Cuốn sách Kid’s Friends Starter 1 số 1 với 11 bài học tiếng Anh:
- Unit 1: What's your name ?
- Unit 2: How old are you?
- Unit 3: How do you spell your name?
- Unit 4: This is his face.
- Unit 5: My classroom
- Unit 6: Is that a car?
- Unit 7: What's this?
- Unit 8: He's strong.
- Unit 9: It's a long ruler.
- Unit 10: She isn't tall. She's short.
- Unit 11: My pants are blue.
Cuốn sách Kid’s Friends Starter 1 số 2 với 11 bài học:
- Unit 12: There's a birthday cake on the table.
- Unit 13: Let's count
- Unit 14: I can sing.
- Unit 15: I like football.
- Unit 16: Do you like lilies?
- Unit 17: What do you like?
- Unit 18: Where's Mun Mun?
- Unit 19: What do you have in your bag?
- Unit 20: These are watermelons.
- Unit 21: Are those horses?
- Unit 22: Felix is brave.


Đó là nội dung của cuốn sách học tiếng anh cho học sinh lớp 1 tại trung tâm tiếng Anh Alokiddy. Những bài học tiếng Anh cũng như những thông tin về sách học tiếng Anh cho học sinh các bạn có thể tham khảo thêm tại Alokiddy.com.vn nhé!

Chọn từ điển để học tiếng Anh như thế nào tốt?

Học tiếng Anh bạn chắc chắn cần tới từ điển và đây là những tài liệu quan trọng cho quá trình học tiếng Anh của bất kỳ người học tiếng Anh nào. Vậy làm thế nào để có thể lựa chọn được một cuốn từ điển phù hợp để học tiếng Anh hiệu quả.
Từ điển tiếng Anh hiện nay có rất nhiều và việc lựa chọn được một cuốn từ điển phù hợp sẽ giúp các bạn có thể tiết kiệm thời gian cho công đoạn học tiếng Anh của mình. Vậy chọn từ điển tiếng Anh như thế nào tốt?

Chọn từ điển để học tiếng Anh như thế nào tốt?

Một vài bí quyết giúp bạn có thể lựa chọn được một cuốn từ điển sau đây sẽ giúp bạn có được lựa chọn tốt nhất cho mình.

1.Từ điển học tiếng Anh cho người mới học

Trong giai đoạn này bạn không nên sử dụng những cuốn từ điển Anh – Anh, nếu bạn học những cuốn từ điển Anh – Anh chắc chắn sẽ là quá sức và bạn sẽ cảm thấy nản vô cùng khi học tiếng Anh. Thực tế thì từ điển Anh - Anh sẽ luôn là sự lựa chọn hàng đầu nếu bạn chịu khó, kiên nhẫn tra từ sẽ giúp bạn ghi nhớ thêm được nhiều từ vựng hơn nhưng đối với những người mới bắt đầu nó sẽ làm mất dần hứng thú học tiếng Anh vì vốn từ của bạn chưa có mà lại phải tra nhiều từ mới hiểu nghĩa được một từ vì thế trong tay bạn nên có thêm một cuốn từ điển song ngữ Anh - Việt, bạn có thể chọn cho mình cuốn từ điển Lạc Việt hay từ điển Anh Việt tích hợp trong bộ phần mềm English Study Pro 2012.

2.Từ điển Anh – Anh cho những người có vốn từ vựng khá khá

Nếu bạn đã có một vốn từ vựng kha khá rồi mà còn cầm trên tay cuốn từ điển Anh - Việt thì nên bỏ ngay đi nhé, nó chỉ khiến bạn lệ thuộc và lười biếng hơn thôi. Hãy chuyển sang và làm quen dần với một cuốn từ điển Anh - Anh đơn giản, những định nghĩa dễ hiểu, rõ ràng.

3.Từ điển cho những người có vốn từ vựng vững

Khi mà bạn cảm thấy vốn từ của mình hơi hơi “giàu” rồi, thì đừng chần chừ mà hãy tiến hành ngay và luôn lên cấp độ cao hơn với một cuốn từ điển mà trong đó có thêm định nghĩa và thông tin bổ sung cho từng từ. Như thế bạn sẽ hiểu từ một cách toàn diện hơn. Cuốn từ điển thích hợp nhất trong giai đoạn này sẽ là Cambridge Advanced Learner’s Dictionary hoặc Longman English Dictionnary, cao cấp hơn nữa là MSN Encarta College Dictionary.

Đến một mức nào đó thì bạn sẽ thấy vốn từ vựng của mình ở mức khủng thì bạn hãy sử dụng từ điển Merriam - Webster’s Online Dictionary nhé. Đó là những cuốn từ điển cho từng giai đoạn tiếng Anh của các bạn. Hãy ghi lại để có thể học tiếng Anh thú vị nhé!

Điểm mặt 5 quy tắc nói tiếng Anh bạn cần biết

Nói tiếng Anh là một trong những kỹ năng tiếng Anh quan trọng mà người học tiếng Anh thường gặp khó khăn. Khi nói tiếng Anh các bạn sẽ ít nhiều gặp phải những vấn đề khó khăn và các bạn cần lưu ý răng, học nói tiếng Anh cũng có những quy tắc của nó. 5 quy tắc học nói tiếng Anh bạn cần biết sẽ giúp bạn học nói tiếng Anh hiệu quả hơn. Hãy cùng điểm qua 5 quy tắc học nói tiếng Anh này nhé!

Điểm mặt 5 quy tắc nói tiếng Anh bạn cần biết

Khi học nói tiếng Anh các bạn hãy lưu ý những điểm sau đây để có được một nội dung học tiếng Anh phù hợp với bản thân nhé!

1.Đừng tốn thời gian vào học ngữ pháp

Quy tắc này nghe có vẻ xạ lạ đối với nhiều sinh viên nhưng nó lại là một trong những quy tắc quan trọng nhất. Nếu bạn muốn vượt qua những kỳ thi thì nên học ngữ pháp.
Học ngữ pháp chỉ làm bạn nói chậm hơn gây lẫn lộn cho bạn. Bạn sẽ nghĩ về những quy tắc khi tạo câu thay vì nói những câu tự nhiên như người bản địa. Hãy nhớ rằng chỉ có một phần nhỏ những người nói tiếng Anh biết nhiều hơn 20% trong tất cả các quy tắc ngữ pháp. Nhiều sinh viên biết nhiều ngữ pháp hơn cả người bản địa. Tôi có thể  chắc chắn về điều này.

2.Kết hợp học nghe, đọc với nói

Đọc, nghe và nói là một trong những khía cạnh quan trọng của bất kỳ ngôn ngữ nào. Điều này cũng đúng đối với tiếng Anh. Tuy nhiên, nói là yêu cầu duy nhất để sử dụng thành thạo. Những đứa trẻ sơ sinh và những đứa bé cũng học nói đầu tiên sau đó thành thạo rồi mới bắt đầu đọc và viết. Như vậy, quy luật tự nhiên là nghe, nói, đọc và viết.

3.Tìm hiểu và học cụm từ

Nếu bạn biết 1000 từ, bạn vẫn khó có thể nói một câu đúng. Nhưng nếu bạn biết một cụm từ, bạn có thể tạo ra hàng trăm câu đúng. Nếu bạn biết 100 cụm từ, bạn sẽ ngạc nhiên vì bạn có thể nói rất nhiều câu đúng. Cuối cùng, khi bạn chỉ biết 1000 cụm từ, bạn sẽ trở thành một người thành thạo tiếng Anh.
Phần nói tiếng Anh cơ bản là một ví dụ tuyệt vời trong việc tạo ra nhiều câu chỉ với một cụm từ đơn giản. Vì vậy, không mất nhiều giờ đồng hồ để học nhiều từ khác nhau. Thay vào đó hãy sử dụng thời gian để học cụm từ, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo tiếng Anh .

4.Học đúng tài liệu

Một cụm từ phổ biến không đúng là “thực hành một cách hoàn hảo”. Điều này khác xa sự thật. Thực hành giúp cho bạn luyện tập thường xuyên. Nếu bạn thực hành những câu không đúng, bạn sẽ hoàn thiện việc nói những câu không đúng. Vì vậy, điều quan trọng là bạn nghiên cứu tài liệu mà đa số mọi người thường sử dụng.

5.Hãy hết mình với tiếng Anh

Bạn không phải đi bất kỳ nơi đâu để trở thành một người thành thạo tiếng Anh. Bạn chỉ cần bao quanh mình bởi tiếng Anh. Bạn có thể làm được điều này bằng cách quy định với bạn bè hiện tại của bạn rằng bạn chỉ nói tiếng Anh. Bạn cũng có thể mang bên mình 1 chiếc ipod và thường xuyên nghe những câu tiếng Anh. Rồi bạn sẽ  thấy, bạn có thể đạt được kết quả bằng cách thay đổi những gì xung quanh mình. Ngâm mình trong tiếng Anh  và bạn sẽ học nhanh hơn nhiều lần.
Đó là 5 nguyên tắc chính cho việc học nói tiếng Anh hiệu quả, hãy nghiên cứu lại quá trình học tiếng Anh của mình để có được một phương pháp học phù hợp nhất nhé!


Game học tiếng Anh cho trẻ em Kids Connect the Dots Lite for Android

Học tiếng Anh qua những trò chơi bằng tiếng Anh là cách giúp các em học tiếng Anh nhanh hơn và thú vị hơn, tạo động lực cũng như sở thích học tập cho các em. Kids Connect the Dots Lite for Android là một phần mềm học tiếng Anh cho trẻ em dưới hình thức game tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em Kids Connect the Dots Lite for Android này nhé!

Game học tiếng Anh cho trẻ em Kids Connect the Dots Lite for Android

Là một trong những ứng dụng học tiếng Anh thú vị, các em học sinh từ cấp độ mẫu giáo đều có thể học tiếng Anh qua ứng dụng này.

Trong game, trẻ sẽ phải chạm vào một loạt các dấu chấm vẽ phác thảo hình dáng một con vật hoặc vật nào đó trẻ có thể xác định được. Khi chúng chạm vào các dấu chấm và kết nối chúng số và chữ cái trong bảng ABC sẽ được phát âm. Khi trẻ kết nối thành công tất cả các chấm, những chấm đã kết nối sẽ nhanh chóng biến thành một bức hình đầy màu sắc về bất kỳ thứ gì trẻ đã phác họa. Đó có thể là một chú chim hoặc một chiếc bánh nướng, một con hươu hoặc một chiếc rương báu.
Trẻ mẫu giáo sẽ cảm thấy ngạc nhiên và thích thú khi những bức hình chúng tạo ra đã "đi vào cuộc sống", do đó chúng sẽ muốn tạo thêm nhiều hơn nữa. Ở phiên bản đầy đủ, có tới hơn 100 bức ảnh để trẻ thoải mái sáng tạo.
Khi học tiếng Anh cho trẻ bằng ứng dụng này các em sẽ được tiếp cận với những chương trình học tiếng Anh mới, thú vị hơn và giúp các em có thể nắm bắt được tiếng Anh một cách chắc chắn hơn theo từng giai đoạn.

Con của bạn sẽ học được cách nhận diện và phát âm các số hoặc chữ cái trong mỗi chấm. Vậy nên, trò chơi này là cách tuyejt vời để trẻ học cách đếm và học bảng chữ cái tiếng Anh. Bên cạnh đó, chúng cũng sẽ học được cách nhận diện các sinh vật và đồ vật chúng tạo ra mỗi khi kết nối các chấm.
Các bạn có thể tham khảo thêm những phần mềm học tiếng Anh cho trẻ tại Alokiddy.com.vn nhé!




Giới thiệu 3 phần mềm luyện nghe tiếng Anh cho trẻ

Nghe, nói, đọc, viết là 4 kỹ năng quan trọng trong tiếng Anh. Trong các kỹ năng đó, nghe là kỹ năng mà nhiều người sợ khi học tiếng Anh kể cả trẻ. Vậy làm thế nào để nâng cao trình độ nghe tiếng Anh cho trẻ. Các bạn có thể cho trẻ nghe bài hát, video, xem phim bằng tiếng Anh. Một phương pháp nữa mà bạn có thể tham khảo đó là sử dụng các phần mềm cài đặt trên điện thoại di động hoặc máy tính. Dưới đây là 3 phần mềm luyện nghe tiếng Anh cho trẻ mà các bậc phụ huynh nên biết.
Những phần mềm luyện nghe tiếng Anh cho trẻ theo từng độ tuổi

1. Ứng dụng Playtime (dành cho trẻ 6- 11tuổi)

Đây là ứng dụng thông minh giúp phát triển kỹ năng nghe, nói của trẻ qua hình ảnh và bài hát có sẵn trong thư viện. Mỗi đoạn video trong phần mềm sẽ kèm theo trò chơi thú vị giúp trẻ thư giãn và tự tin với kỹ năng nói. Ngoài ra, các mẹ còn có thể theo dõi trực tiếp sự tiến bộ của bé thông qua màn hình đánh giá của ứng dụng.

2. Ứng dụng Phonics Stories (dành cho trẻ 6- 8 tuổi)

Một phần mềm nữa cho bé cải thiện kỹ năng nghe nói đó là Phonics Stories. Đây là ứng dụng với hệ thống bài học thú vị, kèm video, âm thanh hình ảnh thu hút sự chú ý của trẻ. Ngoài ra các bậc phụ huynh có thể sử dụng phần mềm này để lắng nghe những lời khuyên bổ ích từ chuyên gia trong việc giúp con luyện nghe tiếng Anh hiệu quả.
Cho trẻ luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày

3. Ứng dụng Learn English Kids Videos (dành cho trẻ 7- 11 tuổi)

Với độ tuổi 7 – 11 tuổi, bé có thể thuật lại câu chuyện đầy đủ. Vì thế ứng dụng này với những đoạn phim, truyện kể kèm giọng đọc, bé sẽ luyện nghe, luyện phát âm và luyện nhắc lại theo băng. Ứng dụng này rất tiện lợi cho bố mẹ và trẻ có thể luyện tập tiếng Anh tại nhà.
Ba phần mềm luyện nghe tiếng Anh cho trẻ không khó tìm trong kho ứng dụng của điện thoại, các bậc phụ huynh có thể download và cài đặt về máy để thực hành và luyện tiếng Anh cùng bé mỗi ngày nhé.

Cùng học 100 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Những thành ngữ tiếng Anh thông dụng cũng như những thành ngữ tiếng Việt được sử dùng nhiều trong cuộc sống. Tiếng Anh qua những câu danh ngôn, thành ngữ mang đến những điều thú vị cho các cách học tiếng Anh của các bạn. Những câu thành ngữ tiếng Anh này thường mang đến những từ vựng, cấu trúc ngữ pháp hay và bổ ích. Hãy cùng học 100 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất để có thêm những kiến thức tiếng Anh mới nhé!

Cùng học 100 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Những thành ngữ tiếng Anh này mang đến cho các bạn những cấu trúc tiếng Anh được người bản ngữ sử dụng thường xuyên và liên tục giúp các bạn hiểu được cách sử dụng tiếng Anh của người bản ngữ.

Ngoài ra, những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng này cũng giúp các bạn có thêm nhiều nhóm từ vựng tiếng Anh thông dụng nhât, giúp các bạn học tiếng Anh dễ dàng hơn. Hãy cùng học những thành ngữ tiếng Anh thông dụng này nhé!
1. Break the news: Thông báo
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
2. Cost an arm and a leg: Rất đắt
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
Ex: The boss give me the ax.
4. Real flop: Thất bại
5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
Ex:A:  Maybe she will change her mind. We are getting back together.
B:  When pigs fly! She have another man.
6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên Ex:
A:  I failed the exam again. Maybe I will never pass it.
B.  Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.
7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
Ex: Starting your own business is easier said than done.
8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy.
9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
11. In a bad mood: Không vui
Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.
12. Out of the world: Ngon
Ex: Your roasted duck is out of the world.
13. Give it a shot: Thử cái gì đó
Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.
14. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
Ex:A:  Jane works 6 days a week.
B:  Really? She works like a dog.
15. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
16. Good for you: Làm tốt lắm
Good for you = Good job = Well done
17. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
Ex: He won three gold medals. Now he is in good spirits.
18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu
Ex: If you do my Math homework, I’ll give you her phone number. You scratch my back and I’ll scratch yours.
19. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always win.
21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
22. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
31. Don't count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
34. Beggar's bags are bottomless: Lòng tham không đáy
35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
38. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
39. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
41. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
44. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng
50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói

51. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
55. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
58. You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
60. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
61. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
62. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
69. There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
71. It is the first step that costs:Vạn sự khởi đầu nan
72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
74. Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng
75. New one in, old one out: Có mới, nới cũ
76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
84 Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
89. So many men, so many minds: Chín người, mười ý
90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
100. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to

Những thành ngữ tiếng Anh hay và ý nghĩa sẽ được chúng tôi tiếp tục cập nhật giúp các bạn có thêm những kiến thức tiếng Anh mới cũng như giúp các bạn có thể học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Hãy ghi lại để có thêm tài liệu học tiếng Anh phù hợp nhất nhé!

Cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo tại Alokiddy

Tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo đòi hỏi người dạy phải có những cách dạy khoa học giúp các em tiếp cận những kiến thức tiếng Anh phù hợp với lứa tuổi của mình. Tại trung tâm tiếng Anh Alokiddy, sách học tiếng Anh cho trẻ em được Alokiddy biên soạn giúp các em học tiếng Anh theo đúng độ tuổi hiệu quả nhất. Đối với trẻ học tiếng Anh mẫu giáo, cuốn sách học tiếng Anh cho các em được biên soạn theo lộ trình và theo lứa tuổi phù hợp nhất. Hãy cùng tìm hiểu cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo tại Alokiddy nhé!

Cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo tại Alokiddy

Cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo tại Alokiddy được biên soạn với độ tuổi được chia từ 3-5 tuổi. Cụ thể như sau:

-Bộ sách học tiếng Anh cho trẻ từ 3-4 tuổi Kid’s Friends Pre bao gồm 2 cuốn với những nội dung học tiếng Anh dành cho các em nhỏ nhận diện chữ cái, mặt chữ qua những hình ảnh sinh đông. Cuốn sách được chia thành những unit khác nhau cho các em những bài học bổ ích. Cụ thể như sau:
+ Cuốn sách số 1 bao gồm 10 bài học thú vị.
+Cuốn sách số 2 cũng bao gồm 10 bài học dành cho các em.
-Bộ sách tiếng Anh cho trẻ từ 4-5 tuổi Kid’s Friends Pre 2 dành cho các em với những kiến thức tiếng Anh thú vị dành cho các em nhỏ học những câu đơn giản, bắt đầu tiếp cận tiếng Anh bài bản hơn và khoa học hơn. Bộ sách cũng bao gồm 2 cuốn với mỗi cuốn bao gồm 10 bài học theo từng unit.

Những bài học của sách học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo Kid’s Friends Pre các bạn có thể tham khảo thêm tại Alokiddy.com.vn nhé. Ngoài ra, những cuốn sách tại Alokiddy đều được kèm theo phần mềm học tiếng Anh giúp các em có thể học tiếng Anh một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Học từ vựng tiếng Anh về cây và hoa

Những từ vựng tiếng Anh về cây và hoa là những từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Những từ vựng tiếng Anh này được các chương trình học tiếng Anh dù cho người lớn hay cho trẻ em cũng đều được đưa vào và giúp người học có thêm những nhóm từ vựng tiếng Anh phổ biến, giúp người học học tiếng Anh hiệu quả. Hãy cùng học từ vựng tiếng Anh về cây và hoa để có thêm những từ vựng tiếng Anh hay và bổ ích nhé!

Học từ vựng tiếng Anh về cây và các bộ phận của cây


- bracken: cây dương xỉ diều hâu
- brambles: cây mâm xôi
- bush: bụi rậm
- cactus (số nhiều:cacti): cây xương rồng
- corn: ngô
- fern: cây dương xỉ
- flower: hoa
- fungus (số nhiều:fungi): nấm nói chung
- grass: cỏ trồng
- heather: cây thạch nam
- herb: thảo mộc
- ivy: cây thường xuân
- moss: rêu
- mushroom: nấm ăn
- nettle: cây tầm ma
- shrub: cây bụi
- thistle: cây kế
- toadstool: nấm độc
- tree: cây
- weed: cỏ dại
- wheat: lúa mì
- wild flower: hoa dại
- alder: cây tổng quán sủi
- ash: cây tần bì
- beech: cây sồi
- birch: cây gỗ bulô
- cedar: cây tuyết tùng
- elm: cây đu
- fir: cây linh sam
- hazel: cây phỉ
- hawthorn: cây táo gai
- holly: cây nhựa ruồi
- lime: cây đoan
- maple: cây thích
- oak: cây sồi
- plane: cây tiêu huyền
- pine: cây thông
- poplar: cây bạch dương
- sycamore: cây sung dâu
- weeping willow: cây liễu rủ
- willow: cây liễu
- yew: cây thủy tùng
- apple tree: cây táo
- cherry tree: cây anh đảo
- chestnut tree: cây dẻ
- coconut tree: cây dừa
- fig tree: cây sung
- horse chestnut tree: cây dẻ ngựa
- olive tree: cây ô-liu
- pear tree: cây lê
- plum tree: cây mận
- berry: quả mọng
- blossom: hoa nhỏ mọc thành chùm
- bud: chồi
- flower: hoa
- leaf: lá
- petal: cánh hoa
- pollen: phấn hoa
- root: rễ cây
- stalk: cuống hoa/cành hoa
- stem: thân cây hoa
- thorn: gai
- bark: vỏ cây
- branch: cành cây
- pine cone: quả thông
-sap: nhựa cây
- tree stump hoặcstump: gốc cây
- trunk: thân cây to
- twig: cành cây con
- fruit tree: cây ăn quả
- palm tree: cây cọ
- evergreen: mãi xanh
- coniferous: thuộc họ tùng bách
- deciduous: rụng lá hàng năm
Những từ vựng tiếng Anh về các loài cây và những bộ phận thân cây này các bạn hay các em nhỏ đều có thể học và là những nhóm từ vựng tiếng Anh học thường xuyên, vị vậy hãy chú ý để có thể học tiếng Anh hiệu quả nhất nhé. Ngoài những loài cây thì những loài hoa cũng là những từ vựng tiếng Anh mà chúng ta cần nắm vững.

Từ vựng tiếng Anh về các loài hoa


- bluebell: hoa chuông xanh
- buttercup: hoa mao lương vàng
- carnation: hoa cẩm chướng
- chrysanthemum: hoa cúc
- crocus: hoa nghệ tây
- daffodil: hoa thủy tiên vàng
- dahlia: hoa thược dược
- daisy: hoa cúc
- dandelion: hoa bồ công anh
- forget-me-not: hoa lưu ly
- foxglove: hoa mao địa hoàng
- geranium: hoa phong lữ
- lily: hoa loa kèn
- orchid: hoa lan
- pansy: hoa păng-xê/hoa bướm
- poppy: hoa anh túc
- primrose: hoa anh thảo
- rose: hoa hồng
- snowdrop: hoa giọt tuyết
- sunflower: hoa hướng dương
- tulip: hoa tulip
- waterlily: hoa súng
- bouquet of flowershoặc flower bouquet: bó hoa
- bunch of flowers: bó hoa
Đó là những từ vựng tiếng Anh hay và cần thiết cho quá trình học tiếng Anh của các bạn. Hãy ghi lại để có thêm những tài liệu học tiếng Anh cần thiết nhất nhé!