Ngữ pháp
tiếng Anh lớp 4 - Thì quá khứ hoàn thành thường được rất nhiều phụ huynh thắc mắc và đặt câu hỏi
bởi không chỉ có trẻ tiểu học mà ngay chính những người lớn cũng vẫn chưa hiểu
hết về sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng
Alokiddy ôn lại định nghĩa, cấu trúc và những cách sử dụng thì quá khứ hoàn
thành trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 nhé.
Ngữ pháp
tiếng Anh lớp 4 - Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ
hoàn thành trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 khá khó và đòi hỏi các bé phải
học thuộc lòng thật nhiều từ càng tốt, đặc biệt là các từ trong bảng động từ bất
quy tắc. Thì quá khứ hoàn thành được hiểu một cách đơn giản là thì dùng để diễn
tả một hành động này, đã xảy ra trước các hành động khác và đặc biệt là cả hai
hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ, không còn tiếp tục đến tương lai.
Hành động xảy ra đầu tiên sẽ được dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy
ra sau hành động đầu tiên sẽ dùng thì quá khứ đơn.
Ngữ pháp
tiếng Anh lớp 4 - Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc học
ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 - Thì quá khứ hoàn thành
Đối với việc học
tiếng Anh trẻ em lớp 4 nói riêng và học tiếng Anh cho trẻ tiểu học nói
chung thì cấu trúc chia thì quá khứ hoàn thành cũng khá đơn giản chủ yếu là dạng
câu khẳng định, phủ định và một số câu nghi vấn.
- Câu khẳng định:
Chủ ngữ + had + past participle
Ví dụ: She
had finished before I arrived ( Cô ấy đã hoàn thành xong trước khi tôi đến)
Minh hoạ cấu
trúc học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4
- Câu phủ định:
Chủ ngữ + had + not (hadn’t) + past
participle
Ví dụ: I had
n't drunk before he arrived ( Tôi đã không uống xong trước khi anh ấy đến)
- Câu nghi vấn:
Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
Ví dụ: What
had you said before I asked the question? ( Bạn đã nói gì trước tôi hỏi vậy?)
Dấu hiệu để
nhận biết từ quá khứ hoàn thành
Khi học ngữ
pháp tiếng Anh lớp 4, trẻ cần biết một số dấu hiệu nhận dạng từ quá khứ
hoàn thành trong một câu để việc làm bài tập trở nên dễ dàng hơn. Một số từ để
nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 như: before,
after, for, as soon as, by the time, ...+ time in the past …
Chẳng hạn
như: When I got up this morning, my mother had already left ( Khi tôi vừa ngủ dậy
thì mẹ tôi cũng rời khỏi nhà).
Học ngữ
pháp tiếng Anh trẻ em
lớp 4 thật đơn giản phải không. Nếu như bố mẹ muốn tìm hiểu thêm những cách học
khác, hãy tham khảo và chọn cho bé môi trường học tiếng Anh trẻ em chuẩn
Anh ngữ quốc tế tại Alokiddy nhé.
: